Mã đặt hàng |
Phạm vị đo |
Độ chia |
Độ chính xác |
103-137 |
0-25mm |
0,01mm |
±2mm |
103-129 |
0-25mm |
0,001mm |
±2mm |
103-130 |
25-50mm |
0,001mm |
±2mm |
103-138 |
25-50mm |
0,01mm |
±2mm |
103-139-10 |
50-75mm |
0,01mm |
±2mm |
103-140-10 |
75-100mm |
0,01mm |
±3mm |
103-141-10 |
100-125mm |
0,01mm |
±3mm |
103-142-10 |
125-150mm |
0,01mm |
±3mm |
103-143-10 |
150-175mm |
0,01mm |
±4mm |
I. Đặc điểm của panme
- Panme dùng để đo cơ khí chính xác, tính vạn năng kém gồm các loại panme đo ngoài, panme đo trong, panme đo sâu , phạm vi đo hẹp 25mm
- Panme có nhiều cỡ: 0-25, 25-50, 50-75, ...
II. Hướng dẫn cách đo
- Trước khi đo cần kiểm tra Panme có chính xác không.
-Khi đo tay trái cầm panme , tay phải vặn cho đầu đo tiếp xúc thì vặn núm vặn cho đầu đo tiếp xúc với vật đúng áp lực cần đo
- giữ cho đường tâm của hai mỏ đo trùng với kích thước vật cần đo
- Trường hợp phải lấy panme ra khỏi vị trí đo thì phải vặn đai ốc hãm để cố định đầu đo động trước khi lấy Panme ra khỏi vật đo đó.
- Khi đo dựa vào mép thước động ta đọc được số “mm” va nửa “mm” của kích thước ở trên thước chính.
- Dựa vào vạch chuẩn trên thước chính ta đọc được phần trăm “mm” trên thước phụ.(gi trđ mỗi vạch l 0.01 mm)
III. Cách bảo quản panme
- Không được dùng Panme để đo khi vật đang quay.
- Không đo các mặt thô, bẩn.lau sạch vật đo trước khi đo.
- Không vặn trực tiếp ống vặn thước phụ để mỏ đo ép vào vật đo.
- hạn chế việc lấy panme ra khỏi vị trí đo mới đọc kích thước để giảm sai số
Các mặt đo của Panme cần phải giữ gìn , tránh để gỉ và bị bụi cát
- tránh va chạm làm sây sát hoặc biến dạng mỏ neo.